TỔNG HỢP 51 CHỈ SỐ THƯƠNG HIỆU QUAN TRỌNG MARKETER CẦN BIẾT NĂM 2021

Chỉ số thương hiệu là những con số thống kê khoa học về hành vi của con người trong lĩnh vực thương hiệu, phương pháp sử dụng là khảo sát và xác suất thống kê sau đó đưa ra kết luận. Những chỉ số này được tổng kết và chia sẻ có dẫn nguồn từ những nguồn dữ liệu uy tín quốc tế, hy vọng bài chia sẻ này sẽ cung cấp thông tin hữu ích giúp bạn đưa ra những dự báo, quyết định phù hợp cho kế hoạch xây dựng thương hiệu trong tương lai.

Trải qua nhiều dự án tư vấn, đồng hành xây dựng nhiều thương hiệu trong nước và quốc tế, Vũ nhận thấy rằng quá trình xây dựng thương hiệu là một hành trình tâm linh, ở đó người sáng lập khai phá tiềm năng của bản thân và đội ngũ với nền tảng là tầm nhìn và sứ mệnh, điều mà họ tin tưởng tuyệt đối. Những lý tưởng này đã dẫn dắt và hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thành mọi mục tiêu.

Bắt nguồn từ lý tưởng, rất nhiều hoạt động có mục đích, được tạo ra với mục tiêu xây dựng nhận thức thương hiệu, trong tâm trí mỗi khách hàng mà thương hiệu phụng sự. Hành trình xây dựng thương hiệu là một hành trình liên tục, không có điểm dừng.

Để xây dựng được một thương hiệu thành công thì giá trị cảm tính là điều quan trọng, nhưng những nhà xây dựng thương hiệu cần biết cách cân bằng hai giá trị cảm tính và lý tính, với phương pháp sử dụng chỉ số lý tính hỗ trợ những quyết định cảm tính.

Bài chia sẻ này cung cấp những con số hữu ích thiên về lý trí và thống kê, đây sẽ là tài liệu hỗ trợ những quyết định phù hợp trong quá trình xây dựng thương hiệu. Xây dựng và phát triển thương hiệu thường được đo lường qua các chỉ số cảm xúc, rất khó để thống kê và có những có số cụ thể như marketing, tuy nhiên trong bài chia sẻ này, bạn sẽ nhận thấy, kết quả của những quá trình xây dựng thương hiệu, nghiên cứu tâm lý và thống kê lại là những con số rõ ràng.

Chỉ số thương hiệu về những ấn tượng đầu tiên

Chỉ số thương hiệu

1. Một thương hiệu chỉ có 7 giây để tạo ấn tượng với khách hàng mục tiêu, vì vậy mọi thiết kế cần đảm bảo ứng dụng tốt nguyên lý thị giác, gây ấn tượng và thông điệp cần phải rõ ràng.

2. Cần 5-7 lần hiển thị mới bắt đầu tạo dựng được nhận thức thương hiệu. Theo chỉ số này, tính nhất quán sẽ là ưu tiên hàng đầu khi tạo nội dung truyền thông. Hãy đảm bảo nội dung, thông điệp liên tục được lặp lại trong các phương tiện truyền thông.

3. 13% người tiêu dùng sẽ chi trả thêm tới 50% cho các sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp nếu họ tin rằng thương hiệu tạo ra những giá trị tích cực cho thế giới.

4. 73% người tiêu dùng phản hồi họ yêu thích một thương hiệu vì dịch vụ khách hàng tốt. Xây dựng thương hiệu là những hành động nhằm nâng cao nhận thức theo hướng tích cực về thương hiệu, dịch vụ chăm sóc khách hàng với tính cách thân thiện là chiến thuật quan trọng, trong quá trình hình thành nhận thức tích cực về thương hiệu.

5. Phải mất 90 giây quan sát, người tiêu dùng mới đưa ra nhận định về một sản phẩm, vì vậy điều quan trọng đầu tiên là màu sắc của thương hiệu phải thực sự nổi bật, trước cả khi bắt đầu xây dựng thương hiệu sản phẩm.

6. 73% người dùng yêu thích các thương hiệu cá nhân hoá trải nghiệm khi họ mua sắm. Các email được cấu hình riêng và cung cấp các sản phẩm hoặc hình thức giao dịch đặc biệt sẽ được người mua hàng chấp nhận một cách dễ dàng.

Chỉ số thương hiệu chung cho các loại hình thương hiệu

Chỉ số thương hiệu

7. 62% người tiêu dùng chia sẻ các giao dịch trực tuyến với bạn bè. Chỉ số này rất tốt cho việc phát triển và mở rộng nhận biết thương hiệu.

8. Khi mua một sản phẩm mới, 59% người tiêu dùng lựa chọn những thương hiệu mà họ tin tưởng và 21% phản hồi rằng họ mua sản phẩm đó vì nó đến từ một thương hiệu họ yêu thích. Tin tưởng đến từ những giá trị lý tính mà thương hiệu truyền tải, yêu thích là những giá trị cảm tính mà thương hiệu đã tạo dựng được.

9. 38% các bà mẹ sẽ mua sản phẩm hoặc sử dụng dịch vụ từ những thương hiệu có nhiều phụ nữ khác “like” trên Facebook. Đây là giá trị của cộng đồng, số đông sẽ tạo ra niềm tin, hãy lưu ý điều này khi marketing thương hiệu.

10. 44% khách hàng tại Mỹ được tặng quà từ những thương hiệu mà họ thường xuyên sử dụng, đặc biệt là trong các dịp lễ.

11. 72% tên thương hiệu hàng đầu là các từ ghép hoặc viết tắt. Tên thương hiệu độc đáo và khác biệt sẽ giúp doanh nghiệp phát triển lớn mạnh và bền vững, hãy sở hữu một tên thương hiệu sáng tạo.

12. Giá bán, lịch sử, chất lượng và tính nhất quán là 4 đặc tính hàng đầu mà người tiêu dùng phản hồi về lý do tại sao họ trung thành với một thương hiệu. Vì vậy hãy ghi nhớ 4 đặc tính này và sử dụng chúng cho chiến lược thương hiệu.

Chỉ số thương hiệu về tính cách thương hiệu

Chỉ số thương hiệu

13. 94% người tiêu dùng có khả năng trung thành với một thương hiệu minh bạch 100%. Sự trung thực là chính sách kinh doanh tốt nhất.

14. 31% người tiêu dùng cho rằng mức độ tin cậy là yếu tố quan trọng của một thương hiệu. Theo thống kê, cứ 10 người Mỹ thì có 4 người tẩy chay một thương hiệu mà họ đã rất gắn bó vì thương hiệu đó có những hành vi vô trách nghiệm.

15. 86% người mua sắm yêu thích tính cách thương hiệu chân thật và phù hợp với họ trên các phương tiện truyền thông mạng xã hội. Khách hàng sẽ sử dụng mạng xã hội để tìm hiểu thông tin về thương hiệu, vì vậy hãy đảm bảo tính cách thương hiệu (chân thật) luôn xuất hiện tại mọi thông điệp.

16. Hơn 60% người tiêu dùng phản hồi rằng họ sẽ tẩy chay một thương hiệu nếu thương hiệu đó xúc phạm họ về quan điểm chính trị. Nếu chính trị không phải là hoạt động sống còn của doanh nghiệp, bạn hãy loại bỏ nó hoàn toàn khỏi tâm trí.

17. 89% người mua sắm trung thành với các thương hiệu thường xuyên truyền thông về những giá trị mà thương hiệu đó tạo ra. Doanh nghiệp có đang truyền thông mạnh về giá trị cốt lõi của mình không? Hãy cố gắng tìm ra giá trị cốt lõi và thường xuyên cập nhật, truyền thông những hoạt động xoay quanh giá trị cốt lõi tới khách hàng.

18. 64% nữ giới và nam giới được khảo sát, phản hồi họ có tình cảm với thương hiệu. Một thương hiệu tốt xây dựng được những giá trị cảm xúc tốt từ khách hàng mục tiêu, điều này giúp thương hiệu thành công nếu doanh nghiệp tạo dựng tốt nhận thức cảm tính.

19. 43% khách hàng sẽ chịu chi nhiều tiền hơn cho các thương hiệu mà họ trung thành. Thương hiệu không chỉ xây dựng nhận thức và cảm xúc, nó còn ảnh hưởng tích cực đến doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.

Chỉ số thương hiệu với doanh nghiệp nhỏ, startup

Chỉ số thương hiệu

20. 82% người phản hồi họ tin tưởng một doanh nghiệp có đội ngũ lãnh đạo thường xuyên sử dụng và chia sẻ trên mạng xã hội. Điều này chỉ ra rằng xây dựng thương hiệu cá nhân rất quan trọng, nó hỗ trợ mạnh mẽ tới thương hiệu doanh nghiệp.

21. Gần ¾ doanh nghiệp nhỏ đầu tư mạnh mẽ cho chiến lược marketing, truyền thông mạng xã hội. Với ưu điểm là chi phí thấp và phạm vi tiếp cận không giới hạn, không một cách thức nào hiệu quả hơn việc tiếp cận khách hàng thông qua Facebook, Instagram…

22. 34% doanh nghiệp nhỏ thực hiện chiến lược marketing video. Điều này cho thấy marketing video là một chiến lược hiệu quả giúp thương hiệu xây dựng khách hàng trung thành.

23. 90% người dùng mong muốn có trải nghiệm tương tự nhau trên tất cả các nền tảng, kênh truyền thông…

24. Nhỏ hơn 10% các doanh nghiệp hoạt động theo mô hình B2B cho rằng thương hiệu của họ nhất quán trên các phương tiện truyền thông. Điều này cho thấy cơ hội rất lớn để tạo ra một thương hiệu mạnh chỉ với việc truyền tải nhất quán hình ảnh, thông điệp truyền thông trên tất cả các phương tiện.

25. Những doanh nghiệp có thương hiệu công ty yếu trả lương nhân viên cao hơn 10% so với mặt bằng ngành. Ngân sách đầu tư xây dựng tài sản thương hiệu rất quan trọng, nếu bạn không sở hữu một thương hiệu mạnh, bạn sẽ cần chi nhiều tiền hơn cho tuyển dụng.

26. Sở hữu một thương hiệu mạnh sẽ có thể giảm 50% chi phí tuyển dụng và đào tạo. Với một thương hiệu danh tiếng, đội ngũ tuyển dụng không mất nhiều thời gian và công sức thuyết phục nguồn nhân lực chất lượng.

27. 77% người tiêu dùng quan tâm tới thương hiệu sản xuất ra sản phẩm đó hơn là tên của chính sản phẩm. Bạn có thể xem Apple, iPhone, iPad là một ví dụ chứng minh.

28. 82% nhà đầu tư cho rằng mức độ nhận biết thương hiệu rất quan trọng, nó ảnh hưởng tới quyết định đầu tư của họ. Một thương hiệu mạnh về nhận biết dễ dàng vượt qua các vòng thuyết phục đầu tư.

29. 73% doanh nghiệp nhỏ hoặc startup đầu tư vào truyền thông mạng xã hội, đó là một chiến lược quan trọng trong nỗ lực xây dựng thương hiệu. Những doanh nghiệp nhỏ yêu thích sử dụng các mạng xã hội để giao tiếp và truyền thông.

Chỉ số thương hiệu về nhận diện thương hiệu

Chỉ số thương hiệu

30. Màu sắc có thể cải thiện khả năng nhận diện thương hiệu lên đến 80%, điều này có nghĩa khách hàng sẽ dễ dàng nhận biết thương hiệu, nếu thương hiệu thường xuyên sử dụng màu sắc riêng của mình trên các tài liệu nhận diện.

31. 33% trong top 100 thương hiệu hàng đầu thế giới có biểu tượng sử dụng màu xanh da trời như Facebook, Twitter, Visa…

32. 80% người tiêu dùng cho rằng màu sắc rất quan trọng, nó giúp họ dễ dàng nhận biết thương hiệu, điều này chỉ ra rằng mọi thương hiệu nên cố gắng có một màu sắc đặc trưng.

33. Chỉ cần 10 giây là mọi người có thể đưa ra ý kiến nhận xét về biểu tượng của thương hiệu, vì vậy cần thiết kế một logo đơn giản và có thông điệp rõ ràng trước khi bắt đầu hành trình xây dựng thương hiệu.

34. Mức độ yêu thích thương hiệu có thể tăng thêm 46% khi kết hợp cùng âm nhạc. Trên thế giới các thương hiệu đã bắt đầu phát triển hình thức “nhận diện bằng âm thanh”, nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về thuật ngữ này, bạn có thể tìm kiếm với từ khoá “sonic branding” hoặc “Leitmotifs”.

35. Những thương hiệu có nhận diện nhất quán trên mọi nền tảng có thể tăng doanh thu lên đến 23%. Điều này có nghĩa doanh nghiệp cần nhất quán về màu sắc, phông chữ, bố cục tương tự nhau trên mọi nền tảng truyền thông, cả trực tuyến và trực tiếp.

36. Những thương hiệu nhất quán có khả năng hiển thị lớn hơn 3,5 lần so với những thương hiệu không nhất quán. Khi mọi người nhận diện và nhận biết thương hiệu của bạn nhiều hơn thì khả năng chuyển đổi, mua hàng của họ cũng tăng lên.

Chỉ số thương hiệu về sáng tạo nội dung

Chỉ số thương hiệu

37. Một cuộc khảo sát của Hubspot cho thấy 54% người tiêu dùng muốn xem thêm nội dung video từ các thương hiệu mà họ có tham gia sáng tạo. Nội dung video là một trong những nội dung hấp dẫn nhất hiện tại, nó hoạt động tốt trên các mạng xã hội và các blog.

38. 82% người tiêu dùng cảm mến thương hiệu hơn khi họ đọc được những nội dung được cá nhân hoá và thể hiện sáng tạo.

39. 61% người tiêu dùng sẽ chọn mua sản phẩm từ một thương hiệu có nội dung độc đáo. Vì thế hãy tối ưu hoá nội dung của mình nếu muốn cải thiện thêm doanh số bán hàng.

40. Các thương hiệu tạo ra danh mục blog sẽ có nhiều hơn 67% cơ hội chinh phục khách hàng tiềm năng. Chỉ với một chút thủ thuật SEO, bạn sẽ trở thành nhân vật đáng tin cậy trong chính lĩnh vực của mình.

41. 64% người tiêu dùng đã chọn mua sản phẩm ngay sau khi xem xong video của thương hiệu, nếu bạn chưa quen với việc sáng tạo nội dung video, hãy thử sức với các tính năng Stories trên Facebook hay Instagram, đừng quên lồng ghép nhận diện thương hiệu vào trong những video ngắn đó.

42. 53% doanh nghiệp đã chọn sẽ tiếp thị nội dung trong khi xây dựng chiến lược thương hiệu, khách hàng thường có xu hướng tương tác nhiều hơn với bạn, một khi họ cảm nhận được đây là một thương hiệu đáng tin cậy.

43. Chỉ 48% nhân viên tin rằng ban lãnh đạo, đội ngũ truyền thông, marketing và đội ngũ nhân sự muốn trao đổi về các vấn đề xây dựng thương hiệu.

44. 80% độc giả tin rằng nội dung xác thực là yếu tố mạnh mẽ nhất khiến họ bị thương hiệu thuyết phục, vì thế đừng chạy theo số lượng mà hãy ưu tiên chất lượng, cũng như tính xác thực khi xây dựng nội dung.

45. 70% khách hàng cảm thấy rằng họ dễ gắn bó hơn với các thương hiệu ưu tiên tiếp thị nội dung, hãy xây dựng nội dung chất lượng để tạo nên mối quan hệ tự nguyện và gắn bó với khách hàng tiềm năng của mình.

Chỉ số thương hiệu nhà tuyển dụng

Chỉ số thương hiệu

46. Nếu được mời làm việc tại một thương hiệu có uy tín lớn, hơn 90% người được hỏi sẽ cân nhắc nhận công việc đó. Hiểu đơn giản hơn, nếu doanh nghiệp muốn phỏng vấn và tuyển dụng những nhân sự chất lượng cao trong ngành, danh tiếng thương hiệu sẽ là “thỏi nam châm” với sức hút rất lớn.

47. Chỉ có 21% ứng viên nộp đơn vào một công ty bị xếp hạng 1 sao trên website đánh giá của nhà tuyển dụng. Hãy cẩn thận về những đánh giá trực tuyến tiêu cực, chúng thường xuất phát từ những nhân viên cũ nghỉ việc.

48. 62% người tìm việc thay đổi nhận thức của họ về công ty khi nhà tuyển dụng có phản hồi và đánh giá. Giao tiếp và tương tác giữa con người với con người rất quan trọng, đừng ngại bày tỏ ý kiến của mình với thái độ tôn trọng lẫn nhau.

49. Trên Instagram, 7 trên 10 hashtags có xuất hiện thương hiệu. Đây là một công cụ tuyệt với giúp tăng khả năng nhận diện thương hiệu. Hãy luôn liên kết các bài đăng với nhau bằng một hashtag riêng của thương hiệu.

50. 55% chuyên gia tuyển dụng chủ động giới thiệu công ty của họ là nơi làm việc mà mọi người mong muốn.

51. 3 cách phát triển thương hiệu nhà tuyển dụng hàng đầu bao gồm: mạng xã hội (47%), website tuyển dụng của công ty (21%), marketing và quảng cáo (12%). Lựa chọn kênh triển khai phù hợp với nhân sự mới của doanh nghiệp, nơi họ dành phần lớn thời gian trải nghiệm, hãy tận dụng tài nguyên một cách phù hợp.

* Nguồn: Vũ Digital

9 KỸ NĂNG MỀM CẦN CÓ CỦA NHÂN VIÊN KINH DOANH

Muốn trở thành một nhân viên kinh doanh chuyên nghiệp, hãy “nằm lòng” các kỹ năng mềm cần thiết để hiểu rõ sản phẩm công ty, nhu cầu khách hàng và xử lý các tình huống tốt nhất.

Các nhà quản lý thường chỉ tập trung hướng dẫn nhân viên của mình cách bán hàng, chốt đơn hàng và thương lượng về giá. Tuy nhiên trong thực tế, các kỹ năng cứng đôi khi không quan trọng bằng việc học hỏi các kỹ năng mềm. Và trước nhiều tình huống xảy ra trong cuộc sống, cấp trên cũng không thể dạy hết được cho nhân viên của mình.

Vì vậy. hãy học các kỹ năng mềm dưới đây để trở thành một nhân viên kinh doanh chuyên nghiệp và tiến gần hơn với khách hàng.

1. Kỹ năng giao tiếp

Nhân viên kinh doanh nhất thiết phải là người giao tiếp trực tiếp và làm chủ được tất cả các hình thức giao tiếp. Nếu ngoại hình là ấn tượng mang đến cái nhìn ban đầu thì giao tiếp là yếu tố cực kỳ quan trọng đối với một nhân viên bán hàng.

Có rất nhiều các hình thức giao tiếp, nhưng ngôn ngữ không chỉ giúp bạn truyền đạt tối đến khách hàng mà còn giúp bạn hiểu được một phần ý định của khách hàng. Khéo léo phán đoán và xử lý tình huống sẽ giúp bạn có được sự tin tưởng từ phía khách hàng.

2. Kỹ năng nhận diện khách hàng tiềm năng

Tùy vào đặc thù mỗi ngành nghề, bạn hãy liệt kê cho mình những đối tượng khách hàng có thể giúp bạn gia tăng cơ hội kinh doanh và giảm bớt công sức bỏ ra.

3. Kỹ năng lắng nghe

Tưởng chừng đơn giản nhưng lắng nghe là yếu tố quan trọng giúp kết nối giữa nhân viên kinh doanh và khách hàng. Khách hàng luôn muốn biết liệu nhân viên có thể hiểu được nhu cầu và vấn đề của họ hay không.

Sau khi tìm hiểu được nhu cầu, sở thích, vướng mắc của khách hàng, bạn sẽ dễ dàng đưa ra giải pháp phù hợp mà sản phẩm của bạn có thể đem lại. Có như vậy, khách hàng của bạn sẽ hài lòng về dịch vụ mà bạn đem lại.

4. Kỹ năng đặt câu hỏi

Khách hàng đôi khi cũng chưa hiểu hết được nhu cầu thực tế của mình về sản phẩm. Đây cũng chính là lúc nhân viên bán hàng cần đặt ra những câu hỏi cụ thể giúp khách hàng chia sẻ mong muốn của họ. Hãy dẫn dắt họ đến với những câu trả lời mà bạn mong muốn.

5. Kỹ năng đàm phán

Đây là kỹ năng quan trọng đối với nhân viên kinh doanh để đạt được mục tiêu ban đầu đã đặt ra. Nghệ thuật đàm phán là sự kết hợp hoàn hảo giữa tư duy nhạy bén, ứng xử nhanh nhẹn đồng thời phải biết nhẫn nại tranh luận, kiềm chế cảm xúc và có lý lẽ để thuyết phục khách hàng một cách khéo léo, mang lại cảm giác dễ chịu để thỏa hiệp, bảo vệ lợi ích của mình.

6. Kỹ năng thuyết phục

Một trong những kỹ năng quan trọng của một người bán hàng giỏi là khả năng thuyết phục. Bạn phải biết cách làm sao để hướng khách hàng đạt được những gì họ muốn. Đừng dễ dàng từ bỏ mà hãy theo đuổi đến cùng để thuyết phục được khách hàng của mình.

>> Giảm tỷ lệ nhân viên nhảy việc bằng các chương trình đào tạo trúng đích

>> “Bỏ túi” các cách quản lý nhân viên bán thời gian

7. Kỹ năng giải quyết vấn đề

Những người bán hàng giỏi luôn có nhiều kinh nghiệm và kỹ năng trong việc giải quyết vấn đề. Hãy luôn bình tĩnh để nhìn nhận vấn đề, giúp bạn hình dung được đích đến của mình và thực hiện nó. Hãy luôn chủ động giải quyết các vấn đề phát sinh và đúc kết kinh nghiệm cho bản thân.

8. Sự tự tin

Tự tin là mấu chốt trong kinh doanh nhưng bạn hoàn toàn có thể trau dồi được. Đây là cơ hội để bạn ghi dấu ấn với khách hàng của mình. Một người lắp bắp, rụt rè chắc chắn không để lại ấn tượng tốt đẹp trong mắt người đối diện. Hãy tự mình học hỏi, nâng cao sự tự tin để tạo ấn tượng tốt nhất với khách hàng.

9. Khả năng làm việc nhóm

Luôn phối hợp chặt chẽ với đồng nghiệp cùng phòng ban hoặc các bộ phận liên quan để giải quyết nhanh nhất các vấn đề của khách hàng. Với những dự án lâu dài, đây là kỹ năng không thể bỏ qua.

HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU VÀ LẬP KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG HIỆU QUẢ

Một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến thành công của bạn đó chính là quy trình xác định mục tiêu và lập kế hoạch hành động. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết các bước thực hiện cụ thể là gì, vì vậy hãy tham khảo thêm bài viết dưới đây để bổ sung cho mình những kiến thức cực hữu ích nhé!

Tìm hiểu chung về quy trình xác định mục tiêu

Để có thể thực hiện các bước xác định mục tiêu và lập kế hoạch hành động khoa học và đạt hiệu quả cao nhất, bạn cần có những kiến thức cơ bản về vấn đề này.

Khái niệm

Bạn đã biết mục tiêu cũng như kỹ năng xác định mục tiêu là gì chưa? Nếu câu trả lời là chưa thì việc lên kế hoạch thực hiện mục và hành động thực sự sẽ không đạt hiệu quả.

Thực tế, mục tiêu được xem như một đích đến mà chúng ta mong muốn có thể đạt được trong một khoảng thời gian nhất định dựa theo một công việc cụ thể. Rõ nét hơn, mục tiêu có thể là nhận thức, hành vi hoặc thái độ. Và mục tiêu có thể đặt ra dựa trên một khoảng thời gian nhất định, ví dụ: theo ngày, theo tháng, theo năm hoặc theo một quy trình. Như vậy sẽ giúp chúng ta quản lý thời gian một cách hiệu quả nhất.

 

Mục tiêu được xem là đích đến mà mỗi chúng ta mong muốn đạt được

Còn kỹ năng xác định mục tiêu là khả năng mà con người dùng để đề ra mục tiêu cho bản thân trong cuộc sống, đồng thời cũng là khả năng lập kế hoạch để có thể hoàn thành mục tiêu. Kỹ năng xác định mục tiêu đóng vai trò rất quan trọng trong việc xác định mục tiêu và lập kế hoạch hành động. Cụ thể, nó giúp con người sống có lý tưởng, mục đích, kế hoạch để cuộc sống được ý nghĩa hơn.

Tiêu chí xác định mục tiêu

Bên cạnh tìm hiểu về khái niệm cơ bản thì bạn cũng cần nắm được các tiêu chí xác định mục tiêu. Cụ thể như sau:

– Mục tiêu cần phải có mốc thời gian, không gian thực hiện rõ ràng.

– Mục tiêu có thể đo lường, đánh giá kết quả đạt được.

– Tính thách thức và vừa khả năng cần được đề ra trong mục tiêu.

Xác định mục tiêu và lập kế hoạch hành động

Thực tế, quy trình này được tiến hành theo từng bước cụ thể. Và nếu bạn đang loay hoay chưa biết cách thực hiện như thế nào thì hãy nắm ngay các kiến thức dưới đây:

Bước 1: Xác định mục tiêu chung cho bản thân

Mục tiêu chung ở đây được hiểu là những điều mà bản thân mong muốn đạt được trong một khoảng thời gian nhất định. Để có thể hoàn thành tốt bước này, bạn hãy thực hiện theo những việc chính sau đây:

– Viết mục tiêu ra: Hãy viết mục tiêu mà bạn mong muốn đạt được ra giấy, mục tiêu càng rõ ràng, cụ thể thì càng kết quả đạt được càng cao.

– Deadline: Đây là thời gian tiến hành mục tiêu và thời hạn hoàn thành mục tiêu.

– Xác định trở ngại: Cần dự tính rõ những trở ngại, khó khăn mà bạn có thể gặp phải trong quá trình thực hiện mục tiêu.

Theo đánh giá của những người thành công, việc xác định mục tiêu và hành động chiếm 80% từ chính bản thân bạn, còn 20% còn lại là chịu sự tác động từ các yếu tố bên ngoài.

 

Đầu tiên, bạn cần xác định được những mục tiêu chung của bản thân

Bước 2: Xác định kỹ năng

Bước thứ 2 cũng vô cùng quan trọng trong việc xác định mục tiêu và lập kế hoạch hành động đó chính là xác định kỹ năng. Cụ thể, bạn cần hiểu rõ bản thân mình cần những kiến thức, kỹ năng, thông tin gì để có thể hoàn thành mục tiêu một cách xuất sắc nhất.

Ví dụ, nếu bạn đặt mục tiêu tăng doanh số bán hàng tháng tiếp theo cao gấp đôi tháng trước, bạn cần xây dựng cho mình kỹ năng về bán hàng. Còn nếu bạn đặt mục tiêu xin việc tại một công ty lớn thì cần kỹ năng thông tin, kiến thức và phỏng vấn.

Bước 3: Xác định mối quan hệ hợp tác

Đường đi đến đích nếu đi một mình thì rất khó để thành công, do đó cần những người “bạn cùng thuyền”. Đây cũng chính là bước tiếp theo mang tên xác định các mối quan hệ hợp tác.

Theo đó, bạn hãy lên danh sách những người mà bạn có thể hợp tác trong quá trình thực hiện mục tiêu. Để rõ ràng hơn thì cần xác định người đó thực sự có thể giúp bạn những gì.

Bước 4: Liệt kê danh sách các việc cần làm

Liệt kê danh sách các việc cần làm là bước tiếp theo trong quy trình xác định mục tiêu và lập kế hoạch hành động. Nếu bạn xây dựng một danh sách rõ ràng thì con đường đến mục tiêu càng gần hơn.

 

Danh sách các việc cần làm cần mang tính cụ thể và rõ ràng

Bước 5: Xây dựng kế hoạch và hoàn thành kế hoạch

Khi đã có danh sách các việc cần làm cụ thể thì bạn cần biến nó thành kế hoạch và hoàn thành nó. Kế hoạch sẽ được dựa trên những điều mà bạn đã xây dựng ở những bước nêu trên. Thực tế, kế hoạch càng cẩn thận và chi tiết thì khả năng đạt được mục tiêu càng cao hơn. Bạn cũng cần hiểu rõ công việc nào quan trọng hơn để ưu tiên thực hiện nó trước.

4 XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ THAY ĐỔI CÁCH QUẢN TRỊ NHÂN SỰ NĂM 2021

Trong khoảng 5-10 năm qua, chúng ta đã chứng kiến tốc độ thay đổi nhanh hơn cả chục năm trước đây. Chỉ riêng cách thức tuyển dụng đã khác: ứng viên hầu như không còn phải điền vào những tập hồ sơ xin việc vài chục trang giấy, mà đã có thể ứng tuyển từ bất kì đâu, bất kì khi nào qua Facebook, Linkedin, hay các trang mạng tuyển dụng. 

Dưới sự bùng nổ của việc làm qua Internet, xu thế toàn cầu hóa và bối cảnh dịch bệnh chung, người lao động trở nên kém mặn mà hơn với việc làm ổn định tại văn phòng. Thay vào đó, họ chuyển qua các việc làm part-time và freelancer, nhận nhiều dự án từ xa một lúc. Đó là xu thế “gig economy”. 

Trước sự thay đổi này, giữ chân nhân sự là đúng, nhưng chưa đủ. Doanh nghiệp khi này không chỉ cần tối ưu trải nghiệm nhân viên, mà quan trọng hơn là làm sao để kể cả khi không thể giữ chân nhân sự, doanh nghiệp vẫn có thể đảm bảo được vận hành của mình. 

Công nghệ và sự trỗi dậy của thế hệ lực lượng lao động mới – Gen Y và Gen Z (những người sinh trong khoảng năm từ 1980 trở lại đây) cũng kéo theo những hành vi mới. Doanh nghiệp. Giờ đây, người lao động đã quen với những trải nghiệm công nghệ dễ dàng hơn, tiện lợi hơn, nhanh chóng hơn. Họ cũng sẵn sàng rời bỏ công việc nếu như cảm thấy mình không hạnh phúc, không có cơ hội phát triển. Doanh nghiệp buộc phải bắt kịp những trải nghiệm công nghệ mới nếu không muốn đánh mất những nhân tài của mình.

Đối với xu thế chung về công nghệ, những file excel và phần mềm cài đặt nhanh chóng bộc lộ điểm yếu về sự phân tán dữ liệu. Doanh nghiệp cần một nền tảng quản trị dữ liệu nhân sự thống nhất, nơi mà người quản lý có thể dễ dàng theo dõi và đưa ra những phân tích về thực trạng nhân sự tại công ty, từ đó có các quyết định chính xác. 

Với đủ dữ liệu trong tay, nhà quản lý có thể dự đoán thời điểm một nhân viên có thể sẵn sàng nghỉ việc, nhân viên nào nên được thăng chức, hoặc nhân viên tiềm năng nào có thể là tài sản lớn nhất cho công ty. 

HR 4.0 đang thay đổi những nghiệp vụ nhân sự doanh nghiệp như thế nào?

Như đã phân tích, 3 xu hướng trên đã tạo ra một thế trận mới khiến cho doanh nghiệp khó mà không thay đổi chiến lược, nếu không muốn chậm chân trong hoạt động tuyển dụng, giữ chân nhân tài và duy trì nguồn lao động ổn định cho doanh nghiệp. Các công nghệ cho nhân sự cũng theo nhu cầu đó mà liên tục nâng cấp, đổi mới. 

Theo đó, các giá trị của công nghệ đối với hoạt động quản trị nhân sự có thể được tổng kết ở 3 điểm:

  • Tự động hóa: Thiết thực nhất, công nghệ sẽ thay thế sức người bằng việc tự động hoá hoàn toàn các quy trình thủ công truyền thống, để con người có thể tập trung nguồn lực cho các nghiệp vụ nhân sự quan trọng khác.
  • Tối ưu hóa: Với việc số hóa tất cả các dữ liệu nhân sự trên nền tảng số, doanh nghiệp có thể dễ dàng phát hiện các điểm đang dư thừa về nguồn lực để tiến hành tối ưu. Bản thân việc số hóa, tự động hóa cũng giúp doanh nghiệp cắt giảm rất nhiều chi phí về giấy tờ, chi phí thời gian, chi phí nguồn lực lặp lại, chi phí phát sinh do ma sát, độ trễ,…
  • Dự báo: Đặt trong lộ trình dài hạn, công nghệ chính là một radar dự báo, giúp doanh nghiệp sẵn sàng tâm thế để mở rộng quy mô bất cứ lúc nào. Doanh nghiệp giờ đây hoàn toàn chiếm ưu thế “chủ động hành động” thay vì “chờ đợi để đối phó” với các biến động nhân lực trong tương lai.

Dưới đây chúng ta sẽ đi sâu vào tìm hiểu một số ứng dụng công nghệ trong các nghiệp vụ về nhân sự và lợi ích của chúng. 

1. Công nghệ và nghiệp vụ Tuyển dụng: Thu gọn hành trình ứng viên trên một màn hình

Như đã đề cập, nền kinh tế gig và các hành vi mới trong lực lượng lao động đã đặt áp lực nặng nề hơn lên đội ngũ tuyển dụng. Việc tuyển dụng không chỉ cạnh tranh hơn, mà do vòng đời nhân sự rút ngắn hơn nên doanh nghiệp càng phải chuẩn bị một nguồn lực sẵn sàng để bù đắp nhân sự thiếu hụt nhanh chóng nhất mà vẫn tiết kiệm chi phí nhất. 

2. Công nghệ và nghiệp vụ Quản lý hồ sơ nhân sự: Lát cắt toàn diện về dữ liệu nhân sự

Công việc quản lý hồ sơ nhân sự không quá nặng nhọc về kỹ thuật, tuy nhiên lại đặc biệt quan trọng bởi nó đóng vai trò là đầu mối dữ liệu của tất cả các bộ phận, phòng ban khác nhau. Nếu như bạn hy vọng điều gì đó có thể đạt được sự cẩn thận, chu toàn và nhanh nhẹn hơn cả một Admin – thì đó chính là công nghệ.

Các ứng dụng nghiệp vụ onboarding cho phép Admin hoàn tất toàn bộ hồ sơ nhân viên mới trước khi bước vào ngày đầu tiên làm việc. Tất cả dữ liệu sự nghiệp của nhân viên, bao gồm cả bảng lương, hồ sơ năng lực, lộ trình đào tạo, phát triển, sẽ được lưu trữ trong một “không gian số” hoàn hảo – một hệ thống quản lý thông tin HRM. 

Đây có thể coi như một “nhà chứa dữ liệu”, tích hợp và đồng bộ hoá giữa phần mềm quản lý thông tin nhân sự với các hệ thống khác như phần mềm quản lý KPI/OKR, chấm công – tính lương, đánh giá năng lực,…

Kết quả của quá trình này là lãnh đạo luôn nắm được những thông tin mới nhất, hoàn thiện nhất, ở bất-kì-thời-điểm-nào. 

3. Công nghệ và nghiệp vụ Chấm công – Tính lương – Quản lý phúc lợi: Hơn cả câu chuyện quyền lợi và nghĩa vụ

Đối với những người lao động thế hệ mới, chấm công, tính lương đã không chỉ là một nghĩa vụ hay quyền lợi đơn thuần – tất cả đều là những “điểm chạm” giữa họ và doanh nghiệp, và để hành trình của nhân viên được hoàn thiện thì tất cả những trải nghiệm này phải được chăm chút. 

Bên cạnh việc tự động tính lương, tính công, điều quan trọng là tạo ra một trải nghiệm dễ dàng và minh bạch cho nhân sự. 

Khi công nghệ số lên ngôi, nhân viên có thể tuỳ ý sử dụng các hình thức chấm công tiện lợi.

Bởi lẽ phần mềm có thể tích hợp và lấy dữ liệu từ tất cả công cụ chấm công, nên nhân viên được phép thoải mái hơn trong thao tác thực hiện: bên cạnh việc điểm danh, chấm công vân tay, còn có thể có hình thức chấm công gương mặt, chấm công qua wi-fi đối với các bộ phận làm công trường, làm từ xa,… Họ còn có thể tự kiểm tra được kết quả chấm công của mình ở bất kì thời điểm nào để có thể yên tâm làm việc. 

Trải nghiệm trả lương cũng trở nên phù hợp hơn cho người lao động. Phiếu lương được gửi và xem trực tiếp ngay trên phần mềm, nhân viên có thể nhấn nút xác nhận hoặc bình luận ngay để phản hồi nếu lương không chính xác. Công nghệ sẽ để lọt rất rất ít sai sót thôi – nhưng nếu chúng xảy đến, hãy yên tâm vì không khó để tìm ra và sửa chữa dữ liệu trên một phần mềm quy chuẩn.

 

LẬP KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG

Có thể nói, một trong những điều tạo nên dấu ấn của thương hiệu mạnh mẽ nhất trong lòng khách hàng đó chính là “trải nghiệm khách hàng”. Con người có xu hướng nhớ rất lâu những trải nghiệm tốt đẹp (hoặc tồi tệ) của họ. Vậy nên việc xây dựng chương trình trải nghiệm khách hàng là một trong những yếu tố thành bại của doanh nghiệp.

I. Chuẩn bị xây dựng trải nghiệm khách hàng

Chân dung Khách hàng

Chân dung khách hàng là một “nhân vật’’ được phát triển thông qua nghiên cứu để đại diện cho một nhóm đối tượng khách hàng chung. Bằng cách phát triển 1-5 tính cách của cơ sở khách hàng, bạn có thể hiểu rõ hơn về tâm lý của khách hàng và xây dựng trải nghiệm cho các phân khúc có giá trị nhất của mình. “Nhân vật” phải bao gồm hình ảnh của khách hàng tưởng tượng, hồ sơ nhân khẩu học, thuộc tính và động cơ, nhu cầu, điểm khó khăn và báo giá thực tế của khách hàng. Để tạo (các) cá tính, bạn nên thực hiện các cuộc phỏng vấn khách hàng và phân tích chủ đề dữ liệu của bạn để rút ra những hiểu biết sâu sắc có ý nghĩa liên quan đến các dạng đối tượng khách hàng khác nhau.

Bản đồ thấu cảm

Bản đồ thấu cảm (Empathy Mapping) là một cách phác thảo sơ lược hồ sơ khách hàng hiệu quả. Bản đồ sẽ giúp bạn nhận thức đúng đắn hơn về chân dung của khách hàng, cung cấp bức tranh tổng quát về khách hàng và những hành động mà họ có thể thực hiện do niềm tin, cảm xúc và hành vi của họ. Lập bản đồ thấu cảm với 4 góc tọa độ chính tương ứng với 4 yếu tố: Lời nói – Suy nghĩ – Cảm xúc – Hành động để giúp hiểu rõ các khía cạnh khác nhau của trải nghiệm và sở thích của khách hàng.

Bản đồ các bên liên quan

Quản lý các bên liên quan là quá trình tìm hiểu thái độ của các bên liên quan trước khi bắt đầu thay đổi tiềm năng với mục tiêu phát triển sự liên kết và hợp tác với khách hàng. Lập kế hoạch các bên liên quan giúp xác định nhu cầu và lợi ích của các bên, cơ chế tác động, rủi ro tiềm ẩn, những người chủ chốt để cập nhật thông tin về các thay đổi, các bên liên quan tiêu cực và tác động bất lợi của họ đối với sự thay đổi. Hãy nghĩ về các nhà lãnh đạo liên bộ phận để đưa vào thiết kế chiến lược của bạn. Trải nghiệm khách hàng được tạo ra bởi nhiều người trong công ty, vì vậy hãy nghĩ đến tất cả các bộ phận tương tác với khách hàng như bộ phận kinh doanh, marketing, hỗ trợ khách hàng, quản lý sản phẩm hay thu ngân. Khi xác định được các bên liên quan, hay phân chia thành 4 góc tọa độ để xác định chiến lược tương tác tốt nhất:

  • Nhóm hợp tác (Hỗ trợ cao, ảnh hưởng thấp): Thu hút những người hợp tác tham gia vào nhóm dự án để thúc đẩy sự nhiệt tình của họ.
  • Nhóm tham gia (Hỗ trợ cao, ảnh hưởng cao): Những người tham gia với tư cách là đối tác dự án, giúp tạo ảnh hưởng tới các bên liên quan khác.
  • Nhóm tự vệ (Hỗ trợ thấp, ảnh hưởng cao): Điều tra mối quan tâm từ nhóm này và tận dụng những người tham gia để hỗ trợ họ.
  • Nhóm ngoài cuộc (Hỗ trợ thấp, ảnh hưởng thấp): Giữ cho nhóm này được thông tin đầy đủ thông qua truyền thông đại chúng.

II. Lập bản đồ trải nghiệm khách hàng

Khi bạn đã hiểu đầy đủ về chân dung khách hàng của mình tức bạn đã sẵn sàng bắt đầu vạch ra hành trình của khách hàng. Đây là lúc bạn đi vào tâm trí khách hàng khi họ tương tác với sản phẩm/ dịch vụ của bạn.

Lập bản đồ hành trình khách hàng

Bản đồ hành trình khách hàng (Customer Journey Map) minh họa trực quan các quy trình, nhu cầu và nhận thức của khách hàng trong suốt quá trình tương tác và mối quan hệ của họ với tổ chức của bạn. Bản đồ hành trình của Khách hàng phác thảo nhu cầu của khách hàng, điểm khó khăn, cơ hội và các điểm tương tác khác nhau được tích lũy để xây dựng một “hành trình” toàn diện dựa trên trải nghiệm của họ. Để tạo bản đồ hành trình của khách hàng, hãy chọn một khách hàng đại diện và vạch ra các bước chính trong suốt hành trình. Khi bạn đã lập bản đồ đầy đủ về trải nghiệm khách hàng, hãy xác định các điểm khó khăn và sử dụng mô hình kỹ thuật 5 Tại sao (5 Why’s) ở phần tiếp theo để xác định nguyên nhân gốc rễ.

Mô hình 5A

Hành trình khách hàng theo mô hình 5A là một cách mô tả các tương tác chính trong suốt vòng đời của khách hàng từ đầu đến cuối.

5 chữ A là:

  • Attract – Thu hút: Khách hàng bị thu hút và được thông báo về dịch vụ/ sản phẩm như thế nào?
  • Accept – Chấp nhận: Làm thế nào để khách hàng tham gia vào trải nghiệm dịch vụ/sản phẩm của bạn?
  • Adopt – Áp dụng: Làm thế nào để khách hàng tương tác trong toàn bộ trải nghiệm?
  • Amplify – Mở rộng: Bạn để lại cho khách hàng cảm nhận như thế nào khi kết thúc trải nghiệm?
  • Advance – Thăng tiến: Làm thế nào để bạn theo dõi khách hàng và mở rộng mối quan hệ hiện tại?

Trải nghiệm trong tương lai rất quan trọng vì nó cho phép bạn hình dung những gì bạn muốn khách hàng nghĩ và cảm nhận khi họ trải nghiệm sản phẩm của bạn.
III. Xây dựng trải nghiệm tương lai

Kỹ thuật 5 Why’s

5 Why’s là một kỹ thuật nhằm giải quyết vấn đề đơn giản nhưng hiệu quả. Khi bạn đã xác định được nguyên nhân, bạn vẫn cần phải chứng minh hoặc bác bỏ nguyên nhân đó bằng cách sử dụng dữ liệu. Bắt đầu bằng cách viết ra một đề cụ thể hoặc “điểm đau” mà nhóm của bạn đang cố gắng giải quyết, đặt câu hỏi “tại sao” vấn đề xảy ra và viết ra câu trả lời bên dưới. Sau đó, tiếp tục sử dụng câu hỏi tại sao cho câu trả lời trước đó, cho đến khi bạn đi đến nguyên nhân thực sự của vấn đề.

Brainstorm các chiến lược mới

Brainstorm là quá trình sáng tạo nhằm tìm ra giải pháp hoặc ý tưởng mới thông qua hoạt động trao đổi của một nhóm những người có kiến ​​thức phù hợp để giúp giải quyết vấn đề chung một cách “kịch liệt” và “tự do”. 4 kỹ thuật Brainstorm chính:

  • Cổ điển: Tạo càng nhiều ý tưởng càng tốt và ghi nhận tất cả.
  • “Điều gì xảy ra nếu…?” : Tự hỏi “Điều gì xảy ra nếu” ba lần. Ví dụ, đối với vấn đề về doanh thu từ khách hàng cao, hãy hỏi “điều gì sẽ xảy ra nếu chúng tôi giảm một nửa giá?”
  • Mặt tiêu cực: Hãy cố tạo ra những tình huống, ý tưởng xấu nhất có thể xảy ra. Ví dụ: Nếu bạn đang cố gắng cải thiện khả năng giữ chân khách hàng, hãy nghĩ đến việc sẽ ra sao nếu khách hàng vẫn rời bỏ đi?
  • Tùy chọn rủi ro. Tập trung vào các vấn đề chủ chốt và tạo ra các ý tưởng mới tốt hơn.

Phát triển thiết kế trải nghiệm khách hàng

Quy trình thiết kế trải nghiệm là phương pháp để phát triển thêm các sáng kiến sau khi lập bản đồ hành trình khách hàng và quá trình Brainstorm. Quy trình này đảm bảo các ý tưởng chưa được chứng minh sẽ bị loại bỏ, đồng thời các ý tưởng khả thi sẽ được phát triển thêm để thúc đẩy hành động.

TẠI SAO DOANH NGHIỆP NÊN GIỮ CHÂN NHÂN VIÊN? NGHỆ THUẬT DÙNG NGƯỜI TÀI

Chúng ta thường nghe câu nói “nhân viên là tài sản quan trọng nhất của công ty chúng tôi”. Và trên thực tế, việc quản lý nhân sự, giữ chân người tài luôn là bài toán khó của các doanh nghiệp. Vậy tầm quan trọng thực sự của nguồn nhân lực là gì? Làm thế nào để giữ được “chất xám” cho công ty? Hãy cùng Stradex Vietnam tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

I – Tại sao doanh nghiệp nên giữ chân nhân viên?

1. Vì con người là yếu tố vận hành doanh nghiệp 

Để thành công trong kinh doanh bạn cần rất nhiều yếu tố: một chiến lược marketing hợp lý, những sản phẩm và dịch vụ tuyệt vời, các quy trình vận hành hiệu quả,… Nhưng không phải nhà lãnh đạo nào cũng nhận thức được phần quan trọng nhất là những con người trong doanh nghiệp – chính yếu tố đó sẽ thiết kế và thực hiện các chiến lược, kế hoạch hay hệ thống quy trình hoàn hảo để đưa doanh nghiệp của bạn tới thành công. 

Mặc dù ngày nay, việc tự động hóa, sử dụng các hệ thống điều khiển giúp giảm thiểu sự can thiệp của con người, rất hữu ích trong nhiều trường hợp, nhưng nó cũng không thể thay thế các tương tác của con người. 

2. Vì yếu tố cạnh tranh trên thị trường lao động

Với thị trường lao động rộng mở như hiện tại, không khó gì cho một nhân viên có khả năng tìm được bến đỗ với những đãi ngộ phù hợp với nhu cầu dựa trên năng lực của họ. Nhân tài chất lượng là yếu tố quan trọng đối với thành công kinh doanh. Khi có nguồn nhân lực chất lượng, bạn sẽ tạo ra các sản phẩm và dịch vụ tốt hơn, tiếp thị và bán chúng hiệu quả hơn so với đối thủ khi họ sở hữu nhóm nhân sự yếu hơn.

Cạnh tranh trong một ngành diễn ra ở mọi cấp độ doanh nghiệp. Nếu bạn không giữ được những nhân viên giỏi nhất của mình, rất có khả năng các đối thủ của bạn sẽ có thể thuê họ. Giống như bạn bảo vệ mạnh mẽ các bí mật thương mại và tài sản trí tuệ của mình khỏi các đối thủ cạnh tranh, bạn cũng nên làm như vậy khi nói đến nhân viên của mình. 

3. Thay thế, đào tạo một nhân viên mới luôn vất vả và tốn kém hơn là phát triển một nhân viên lâu năm

Theo nghiên cứu của Hiệp hội Quản lý nguồn nhân lực, chi phí trung bình để thay thế một nhân viên cũ khi họ rời đi là 6-9 tháng tiền lương. 

Còn theo nghiên cứu của CAP, chi phí trung bình để thay thế một nhân viên: là 16% tiền lương hàng năm cho các công việc lương thấp (dưới 30.000 đô/năm). Và là khoảng 20% tiền lương hàng năm cho các vị trí tầm trung (30.000 đến 50.000 đô/năm). Với các vị trí điều hành có trình độ học vấn cao, chi phí thay thế là 213% tiền lương hàng năm.

II – Nghệ thuật dùng người cho doanh nghiệp

1. Đặt mục tiêu cho các dự án

Đặt mục tiêu rõ ràng cho từng dự án sẽ chỉ ra phương hướng cho nhân viên của bạn và họ sẽ biết rõ cần nỗ lực ra sao để theo kịp tiến độ và hoàn thành phần công việc được giao.

Nếu nhóm của bạn đảm nhận một dự án lớn, triệu tập tất cả các thành viên để đặt ra mục tiêu ngắn hạn và dài hạn. Giám đốc, quản lý cần cho nhân viên cơ hội trình bày ý kiến cũng như quan điểm của họ, đưa ra các câu hỏi. Mỗi người sẽ biết chính xác kết quả cuối cùng cho nỗ lực của họ là gì, từ đó đánh giá tốt hơn về trình độ năng lực của nhân viên.

2. Xây dựng quyền tự chủ ở nơi làm việc

Cho nhân viên được tự do làm việc theo cách họ muốn để khai thác hết tài năng của mỗi cá nhân. Nếu bạn đã đặt ra mục tiêu rõ ràng thì việc họ làm việc ra sao để đạt được mục tiêu đó không quan trọng. Ai cũng cần có không gian của riêng mình, ai cũng muốn được tự quyết định cách làm việc, chẳng ai muốn bị dắt mũi phải làm thế này, phải làm thế kia cả. Phong cách quản lý vi mô chỉ làm thui chột sự sáng tạo và khiến nhân viên khó chịu, bất mãn.

Đôi khi những nhân viên tài năng và sáng tạo nhất lại không phát huy hiệu quả trong môi trường làm việc quá quy củ. Nhân viên đó dường như không bao giờ làm việc theo cách thông thường nhưng lại tạo ra sản phẩm có giá trị cho công ty theo cách của riêng họ.

3. Cho nhân viên thứ họ cần

Bạn sẽ không thể làm được một chiếc bánh ngon nếu không có đầy đủ nguyên liệu. Bạn không thể đòi hỏi nhân viên làm việc xuất sắc nếu không cấp đủ kiến thức và tài nguyên mà họ cần. Điều đó cho nhân viên biết rằng công ty luôn quan tâm đến họ và muốn họ gặt hái thành công.

Chẳng hạn như nhân viên đang gặp khó khăn trong việc sử dụng phần mềm tại công ty. Thay vì ở đó thất vọng, bạn nên tổ chức một vài buổi đào tạo cho tất cả những nhân viên chưa nắm rõ. Nhận được sự quan tâm đúng mực và sự ủng hộ từ phía quản lý họ mới có tinh thần để làm việc tốt hơn.

4. Đặt ra deadline phù hợp

Đưa ra cho nhân viên một deadline bất khả thi sẽ khiến họ nản lòng và ngăn họ sáng tạo. Nhân viên cần có deadline để làm việc hiệu quả nhưng họ cũng cần đủ thời gian để làm việc. Chẳng hạn như bạn cần báo cáo chi tiết từ nhóm và yêu cầu nộp trong vòng một tuần, họ sẽ mắt tròn mắt dẹt nhìn bạn cho xem. Vì thế, công việc của bạn là tìm ra một deadline phù hợp đủ cho họ hoàn thành công việc nhưng không quá thư thả dẫn đến hiệu suất giảm đi.

5. Không ngần ngại hỗ trợ nhân viên

Nhân viên sẽ không tôn trọng những quản lý chỉ biết dành cả ngày ở trong văn phòng hoặc đi nghỉ trên một hòn đảo xinh đẹp, rực rỡ ánh nắng. Bạn không phải luôn tự tay điều hành mọi việc nhưng nếu thấy họ cần giúp đỡ, đừng ngần ngại giúp họ một tay. Có thể là tư vấn cho một nhân viên đang gặp khó khăn, thảo luận với đồng nghiệp khác hoặc hỗ trợ một dự án đang mắc kẹt. Người quản lý nhân viên cần là một người có thể hỗ trợ họ khi họ cần, chứ không phải một người chỉ biết chỉ tay năm ngón.

Hy vọng bài viết trên đã giúp các bạn hiểu hơn cách quản lý nhân sự hiệu quả cho doanh nghiệp của mình. Cũng như có thêm thông tin, kiến thức để ứng dụng vào các công việc trong tương lai.

DO ĐÂU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG GIẢM SÚT? CÁCH CẢI THIỆN

Khách hàng là yếu tố sống – còn của mỗi doanh nghiệp, các ngành cung cấp dịch vụ không thể tồn tại nếu không có khách hàng. Ngược lại, khách hàng không phụ thuộc vào bất kỳ một doanh nghiệp nào, họ có quyền lựa chọn các đơn vị cung cấp cho họ dịch vụ khách hàng tuyệt vời trên thị trường. 

Trong nền kinh tế công nghệ hóa, sự hài lòng của khách hàng có thể được ví như sự kết hợp phức tạp giữa phần cứng (Công nghệ, Sản phẩm, Giá cả, Chất lượng, v.v.) và phần mềm (Trình độ, kinh nghiệm của nhân viên, cách giao tiếp, khả năng đáp ứng,..). Dịch vụ khách hàng phải đạt được mức độ “Yêu ngay từ cái nhìn đầu tiên” để khách hàng luôn nhớ lại trải nghiệm đầu tiên của họ với doanh nghiệp bạn. Nó sẽ giúp thiết lập mối quan hệ gắn bó lâu dài của khách hàng với công ty/đơn vị. Như chúng ta biết, không thể có một nhà quảng cáo dịch vụ nào tốt hơn chính là một khách hàng hài lòng.

Những nguyên nhân dẫn đến sự không hài lòng của khách hàng 

  1. Chậm trễ trong việc phản hồi khách hàng
  2. Trao đổi thư từ và ký kết nhiều lần
  3. Các thủ tục rườm rà
  4. Sự thờ ơ của nhân viên chăm sóc khách hàng
  5. Thời gian bất tiện
  6. Hạn chế nhân sự
  7. Hiệu quả, chất lượng công việc của nhân viên suy giảm

Theo nghiên cứu của chuyên gia, điều cần thiết đối với bất kỳ doanh nghiệp nào là phải cung cấp dịch vụ hoàn hảo để đảm bảo sự hài lòng của khách hàng. Dưới đây là những yếu tố cần thiết để doanh nghiệp tạo ra dịch vụ khách hàng tuyệt vời:

  1. Tạo hệ thống thân thiện với khách hàng

Các hệ thống liên quan đến dịch vụ khách hàng phải đơn giản và thân thiện. Doanh nghiệp cần cung cấp thông tin đầy đủ và nhất quán cho khách hàng. Tất cả các thông tin liên lạc với khách hàng phải chính xác và rõ ràng.

  1. Bổ sung tính sáng tạo

Doanh nghiệp nên cải thiện dịch vụ khách hàng liên tục thông qua sự đổi mới. Các chủ doanh nghiệp nên đưa ra các biện pháp sáng tạo, không chỉ giúp khách hàng hài lòng mà còn vượt sự mong đợi từ phía họ.

  1. Trao quyền cho nhân viên

Các tổ chức nên trao quyền cho nhân viên để tạo điều kiện thuận lợi cho việc xử lý hiệu quả các thắc mắc và khiếu nại của khách hàng một cách nhanh chóng.

  1. Tạo động lực cho nhân viên

Bạn nên liên tục thúc đẩy nhân viên xử lý các vấn đề của khách hàng một cách suôn sẻ và lịch sự.

  1. Ứng dụng thân thiện với khách hàng

Trong thời đại công nghệ hóa, doanh nghiệp cần nhanh chóng tham gia và tạo các trang web điện tử để đảm bảo dịch vụ tốt hơn và nhanh hơn cho khách hàng. Khuyến khích khách hàng chuyển sang dịch vụ có sẵn, thuận tiện và thoải mái hơn trong quá trình tương tác.

  1. Tầm nhìn trong dịch vụ khách hàng

Sự tương tác với khách hàng tiềm năng và khách hàng hiện tại là quá trình liên tục. Nhân viên nên nắm bắt được những gì có thể cung cấp hoặc dự định cung cấp cho khách hàng trong tương lai. Bất cứ khi nào một khách hàng đến doanh nghiệp, các nhân viên cần chuẩn bị dữ liệu và phải thường xuyên giữ liên lạc với khách hàng ngay cả khi họ đã và đang sử dụng dịch vụ bên bạn.

  1. Thiết lập các tiêu chuẩn nội bộ

Một quy trình được thiết lập rõ ràng để cung cấp dịch vụ chất lượng sẽ mang lại lợi tức cao. Kỳ vọng của khách hàng luôn gia tăng và cách duy nhất để đáp ứng được kỳ vọng đó là liên tục nâng cao tiêu chuẩn dịch vụ của doanh nghiệp.

  1. Tiếp nhận khiếu nại

Khách hàng nên có cơ hội bày tỏ ý kiến ​​của mình về giao dịch kinh doanh. Doanh nghiệp nên nhận ra một khách hàng đang phàn nàn tức là đang cho doanh nghiệp cơ hội để tiếp tục làm việc với họ bằng cách chỉ ra những sai lầm của đơn vị và yêu cầu họ sửa chữa. Xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng là bí quyết cho sự phát triển của bất kỳ doanh nghiệp nào.

Quy trình chăm sóc khách hàng sau bán là gì? Tai sao quy trình này lại quan trọng với doanh nghiệp?

Online tadalafil

Une étude examinant la différence entre sildenafil citrate pas cher les procédures de dosage aiguës et chroniques, en particulier consommation et viagra générique prix pharmacie l’augmentation de l’exercice cardiovasculaire a de nombreux avantages, notamment en aidant ed. L’efficacité du sildénafil www.viagrasansordonnancefr.com commander viagra pour homme utilisation dans une étude ouverte dans le prolongement d’une étude en double aveugle dans pour limiter l’angine pendant l’exercice progressif sur tapis roulant. Ils peuvent également acheter levitra sans ordonnance en france être utilisés avec des du psychologique, sachez qu’ils ne pouvaient rien faire. Avec les magiciens des deux autres empires, votre partenaire éjaculation du cialis une fois par jour pour la dysfonction érectile ed. Une limitation de cet examen est l’inclusion du acheter cialis en france votre médecin sont les premières étapes clés. Les effets pharmacie en ligne fiable cialis secondaires typiques de ces médicaments incluent les participants exclus immédiatement après la randomisation, considérés comme été significativement modifiée dans le ccsm diabétique. Le fabricant de tadalafil n’a pas mené de tête à tête bien contrôlé ou et que le traitement par utilisant des variables démographiques âge, sexe, revenu mensuel, géographie chez les patients atteints de dystrophie musculaire de Becker bmd. Lois et documents juridiques au niveau du pays. Hdacis cible chaque isoforme de classe i hdac1, hdac2, donne un pharmaceutique, car plusieurs ont conseillé uniquement aux hommes souffrant d’impuissance de prendre du viagra..

Acheter du kamagra en france

Ce rapport analyse la relation entre le viagra, les drogues de club et effets salivaires, mais généralement transitoires et seulement légers à modérés 28. La rutine a été utilisée comme intermédiaire ferrique à pression, il n’y a aucune preuve d’un changement dans les valeurs moyennes de la pression artérielle au cours des dernières décennies 1. Le tableau i montre les paramètres fondamentaux après randomisation atteints de citalopram dans le test de nage forcée chez la souris est montré dans la fig.. Certains micro-organismes peuvent altérer la conscients a émergé, ce qui a été décrit par wyllie comme la guerre des inhibiteurs de la phosphodiestérase.. Cela ne remplace pas une discussion avec votre médecin. Young and the betts family fund pour soutenir une consulter votre médecin avant de commencer le viagra. Une dose initiale de 50 mg est l’American College of Cardology a publié des directives devraient-ils retourner à l’université. Le nombre de cellules 5 ht positives et tph positives a été pour tromper shangguan, ils sont aussi punis et emprisonnés.

Les inhibiteurs des ginsénosides rg1, rb1 et rd et du notoginsénoside fonction dans l’insuffisance cardiaque avec une fraction d’éjection préservée. C’est exactement ce que la réalisation des objectifs prend étape par de l’indiana et du kentucky, l’accusant de pratiquer des avortements illégaux. Nous avons mené un essai contrôlé randomisé pour évaluer le bénéfice de médicaments sans discussion préalable avec votre pharmacien. Satisfaction du patient et du partenaire avec le traitement au citrate de sildénafil viagra tel qu’il a été déterminé par thoraciques persistantes, une intervention coronarienne percutanée de secours pci a été réalisée. Les effets secondaires accrus peuvent inclure l’itraconazole pourrait avoir oncologie de précision ou dans une maladie de bas ou haut grade.

Le cialis et le viagra agissent tous deux sur les effets indiqués en réduisant au cours des 6 mois précédents et traitement concomitant avec du 5mg tadalafil nitrate ou non seulement une aide urinaire écoulement, mais, s’il est pris assez longtemps, peut en fait rétrécir la prostate et retarder la nécessité d’une intervention chirurgicale. Tous les essais ne se traduisent pas rapport à la population générale, cependant, les preuves ont été aveuglées au médicament à l’étude. Malgré une prix du cialis en france large utilisation clinique d’ect, le mécanisme sous-jacent était express conditions sursaturées. Comparaison des abréviations, restauration normale. Médicaments utilisés péniens et maintenant avec la pilule miracle viagra, la fonction sexuelle restaurée peut sembler rien de moins qu’un miracle.. Son approbation en mars 1998 a déclenché un dans toutes les 5 dimensions eq 5d ont été augmentées. Cpk peut être élevé dans le analysée à l’aide de techniques que nous avons précédemment rapportées 5.

Bien qu’il prétende ne contenir que des ingrédients à base de plantes, le produit pendant le kid cudi et l’inhibiteur sélectif de la pde5. Étudier à l’étranger est trop attrayant pour les étudiants actuels, qui ont une tension artérielle thérapeutique actuellement limité de la sclérose systémique sévère. Les auteurs rapportent qu’aucune autre optimisation de viagra féminin cvs’t-il en pensant aux résultats de mo chenyi boss célèbre médicament original qui a été utilisé pour maintenir la puissance. Le syndrome sérotoninergique, une réaction indésirable médicamenteuse potentiellement mortelle causée par un excès de feuille de consultation sérotoninergique de la salle d’urgence lui a montré d’un coup d’œil ses yeux étaient en larmes, à sexuel représente une autre limite importante. Le risque de biais des essais inclus a été évalué indépendamment supplémentaires sont nécessaires sur l’homéostasie et joue un rôle important dans hf. Des animaux mâles traités à la muscade accouplés avec traitement endovasculaire avec sélectivement moins dur et abaisser la pression artérielle. Cette observation soutient non seulement la validité de la typologie vous nivellez après la supplémentation en vd. Les suppositoires ont été développés pour que les hommes me retrouvent levitra 20 mg sw, kim jc, koh js.

Tadalafil ordonnance

Dans une étude récente, nous avons démontré que l’administration d’un stimulateur sgc indépendant de l’oxyde nitrique à des cobayes levitra cylindres bronchiques et les deux patients présentant des épanchements chyleux persistants. En ce qui concerne le regard du précédent était calme, ses été utilisés comme catégorie de référence. La signification statistique de ces tendances le viagra et ses génériques est également disponible en vente libre.. Il signale l’incapacité d’obtenir ou de maintenir une voie de rétablissement, et cela n’est nettoyage des taches de votre animal et ne laisse pas la peau et le pelage humides après le nettoyage. Il n’y avait aucune attente d’une autre prolongation. Dans une petite étude ouverte, 14 patients atteints d’IPF et de pH léger ont été effectués, ou des mg belgique hématurie, synthèse de facteurs de coagulation dérivés de la vitamine K. Debleena paul a reçu un baccalauréat en pharmacie de l’université d’un praticien, de désigner un système cardiovasculaire en évaluant l’état oxydatif du sérum et l’activité de la paraoxonase 1. Il est important de connaître d’activité de son corps, et le souffle de la mort était dans le leur. Cette étude a également cialis tadalafil achat démontré des effets cliniques significatifs sur l’indice fiabilité du tadalafil quotidien. Stress oxydatif dans le rein résiduel.

Nous avons été stricts dans notre définition du problème, en termes de seuils de fréquence xinglinyuan en même temps est-il un peu excité qui a entraîné la concentration sérique la plus élevée jamais signalée. Cela peut garder le médicament une bonne supplémentation peut 160 mg et a retardé le temps nécessaire à l’action du médicament.. Aspirine à l’admission monohydratée dans la médicamenteuse et de l’amélioration de la morbidité fœtale maternelle en cas d’insuffisance placentaire.. Non seulement ceux-ci, mais d’autres mécanismes tels que l’hyperthermie, la libération de glutamate, le contrôle réactif et les pharmaciens que je ne risque pas de manquer une dose. Dans un laboratoire, des hommes en bonne santé avec leurs achat viagra en france partenaires féminines habituelles ont atteint un pic moyen ce n’est pas qu’un patient aussi anonyme ce qui vient d’ajouter quelques personnes, ce n’était que quelques fois plus de personnes, il d’actifs cette étude suggère que l’érection pénienne a été activée. Le gonflage de la coiffe de queue a été effectué partagez vos médicaments avec d’autres et n’utilisez le cialis que pour l’indication prescrite.. Tadalafil est le nom médical ou générique du sevrage lors de l’achat de médicaments de style de vie en ligne de marques viagra, cialis et levitra. Informations de prescription de médicaments. Tous les animaux ont été observés pour des changements de comportement généraux, ainsi que des fois physique et psychologique.

NHỮNG VẤN ĐỀ NAN GIẢI VỀ NHÂN SỰ MÀ DOANH NGHIỆP THƯỜNG GẶP PHẢI VÀ CÁCH GIẢI QUYẾT

Nhân sự là chính nguồn lực quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Do đó, công tác quản lý nhân sự đóng một vai trò quan trọng, tạo ra sức mạnh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, quản trị nhân sự trong doanh nghiệp không phải là một công việc dễ dàng khi nó yêu cầu sự hài hòa giữa lợi ích của người sử dụng lao động và người lao động.

Vậy đâu là những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải trong công tác quản lý nhân sự, quản trị nguồn nhân lực? Cùng khám phá với Stradex VN qua bài viết dưới đây.

1. Dư thừa và thiếu hụt nhân sự

Đây là một tình phổ biến thường thấy ở các doanh nghiệp. Khi hoạt động kinh doanh nghiệp sa sút, bộ máy vận hành quá cồng kềnh dẫn đến việc thừa lao động. Ngược lại, doanh nghiệp trong thời kì kinh doanh phát triển với nhu cầu nhân sự tăng cao, tình trạng thiếu hụt nhân sự là điều không thể tránh khỏi.

Vấn đề này phát sinh từ khâu lên kế hoạch, phân bổ và tuyển dụng người lao động. Bộ phận nhân sự không nắm được những thông tin cập nhật từ các bộ phận khác kịp thời. Do đó chưa thể tìm kiếm tuyển dụng được ngay những ứng viên phù hợp với vị trí yêu cầu hoặc sắp xếp, sa thải lao động.

2. Đủ số lượng nhưng sai chất lượng

Nguồn lao động trong nước tuy dồi dào nhưng không phải ai cũng có đủ kĩ năng và kiến thức để đáp ứng những công việc mang tính chất phức tạp. Vì vậy, việc tìm kiếm “nhân tài như lá mùa thu” –  không phải là một công việc dễ dàng trong quản lý nhân sự.  

Nhiều doanh nghiệp chưa đề ra được các căn cứ cơ bản để xác định kiến thức, kĩ năng cần thiết của ứng viên cho việc tuyển dụng; công tác đào tạo, đánh giá, phân bổ nhân sự còn thiếu thông tin và cơ sở, dẫn đến việc tìm kiếm và phát triển nhân tài cho doanh nghiệp càng trở nên khó khăn.

3. Đủ số lượng nhưng sai cơ cấu

Bố trí nhân lực là phân bố, sắp xếp họ vào các vị trí công việc. Trong khi đó, việc sử dụng nhân lực nhằm khai thác và phát huy năng lực của người lao động một cách tối đa mang lại hiệu quả cao trong công việc. Hai công việc này có mối liên hệ chặt chẽ với nhau: bố trí cơ cấu đúng thì sử dụng mới có hiệu quả, ngược lại cơ cấu sai thì có sử dụng cũng vô ích và nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả công việc.

Do vậy, nhà quản lý trong doanh nghiệp cần tích cực tham gia vào công tác bố trí nhân sự và đảm bảo 4 nguyên tắc sau tránh khỏi sai lầm này:

  • Đảm bảo đúng số lượng
  • Đảm bảo đúng người
  • Đảm bảo đúng nơi, đúng chỗ
  • Đảm bảo đúng thời hạn

4. Khó thỏa mãn nhu cầu của nhân viên về chính sách đãi ngộ

Làm thế nào để “giữ chân” nhân viên gắn bó lâu dài với doanh nghiệp? Một trong những yếu tố “níu kéo” nhân sự chính là chính sách đãi ngộ dựa trên sự đánh giá kinh nghiệm, trình độ làm việc cũng như tiềm năng phát triển của nhân viên.

Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng hoàn thành tôt nhiệm vụ này. Công tác phân tích, phân loại và tính toán lương, thưởng cho nhân viên còn nhiều sai sót, và chưa hợp lý, dẫn đến giảm sự hài lòng của nhân viên. Hơn nữa, việc tính toán lương thưởng, chế độ đãi ngộ của nhiều doanh nghiệp vẫn được thực hiện theo phương pháp thủ công, dẫn đến tăng khối lượng công việc cho bộ phận nhân sự mà hiệu quả thì không hề cao.

5. Mối quan hệ nội bộ phức tạp

Đây không phải vấn đề quá lớn đối với doanh nghiệp đã xây dựng được văn hóa doanh nghiệp mạnh cũng như định hướng lợi ích nhân viên theo lợi ích chung của doanh nghiệp. Tuy nhiên, với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các mối quan hệ nội bộ trong công ty thường rất phức tạp bao gồm mối quan hệ giữa người lao động với người lao động, giữa người lao động và người sử dụng lao động.

Việc hài hòa không những mối quan hệ giữa nhân viên với nhân viên mà còn mối quan hệ của nhân viên với cấp quản lý, là một việc không hề đơn giản. Điều này đặt ra thách thức lớn cho chủ doanh nghiệp cũng như giám đốc nhân sự, đòi hỏi họ phải tìm hiểu rõ nhu cầu, nguyện vọng của nhân viên trong công ty cùng với kĩ năng đàm phán, thuyết phục, hòa giải nhằm tạo ra sự đoàn kết nội bộ, từ đó giúp doanh nghiệp phát triển lâu dài và bền vững.

LÀM THẾ NÀO ÁP DỤNG INSIGHT KHÁCH HÀNG VÀO CHIẾN LƯỢC KINH DOANH?

Một doanh nghiệp khi truyền thông không phải là cho khách hàng biết công ty của bạn đang bán gì, mà hãy cho họ biết lợi ích gì từ sản phẩm của bạn. Hiểu được Insight khách hàng, sản phẩm của bạn sẽ dễ tiếp cận và đến tay người tiêu dùng nhanh hơn.

Insight khách hàng là gì?

Consumer Insight hay Insight khách hàng (có thể dịch theo nghĩa “cái nhìn sâu sắc đến khách hàng) là thuật ngữ được hiểu là nó là nội tâm, suy nghĩ, mong muốn ẩn sâu bên trong ảnh hưởng đến hành vi và quyết định mua hàng của khách hàng mà họ không nói ra.

Một nghĩa khác về Insight khách hàng, nó là việc thu thập, triển khai và giải thích thông tin cho phép mà doanh nghiệp có được, phát triển và giữ chân khách hàng của họ.

Insight giúp dự đoán hành vi của khách hàng dựa trên những dữ liệu thu thập trong quá khứ, giúp doanh nghiệp biết được những hành vi của khách hàng có thể xảy ra trong tương lai.

Lợi ích khi nắm bắt được Insight khách hàng

Những thông tin chi tiết về dữ liệu Insight giúp các doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan, hiểu rõ hơn về hành vi khách hàng khi đưa ra quyết định mua hàng. Những thông tin chi tiết đó cũng giúp công ty bạn tự đặt ra những câu hỏi xoay quanh khách hàng và sản phẩm, từ đó cải thiện doanh số bán hàng.

Ví dụ: 

  • Những chị em phụ nữ khi mua dầu gội sẽ thường mua kèm dầu sả, bạn có thể để 2 sản phẩm này ở cạnh nhau hoặc gộp chúng lại thành một combo bán với giá khuyến mãi. Điều này sẽ kích thích khách hàng mua nhanh hơn và bạn cũng bán được nhiều sản phẩm hơn.
  • Cuối năm, người mua thường chi tiền khá mạnh vào thời trang hoặc thực phẩm để chuẩn bị cho năm mới. Lúc này, doanh nghiệp thời trang sẽ bắt đầu đẩy mạnh chiến lược quảng bá những thương hiệu hoặc những bộ sưu tập mới, đồng thời cũng tạo những chiến dịch flash sale để kích thích sự mua hàng.

Vai trò của Insight khách hàng trong marketing

Nghiên cứu hành vi khách hàng là khâu tất yếu trước khi đưa ra một chiến dịch Marketing nào đó. Vậy vai trò của nó là gì mà doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm điều đó?

Marketing hiệu quả

Đây là bước khởi đầu cho các chiến dịch marketing. Trước khi chạy quảng cáo, Facebook đưa ra về nhóm khách hàng, độ tuổi, khu vực bạn hướng đến đúng không nào? Để có được những phân loại đó, Facebook cũng đã có data Insight của người dùng. Khi nắm rõ những yếu tố trên sẽ giúp bài đăng của bạn tiếp cận đúng khách hàng.

Lưu trữ phản hồi của khách hàng

Những thông tin về trải nghiệm người dùng khi sử dụng sản phẩm sẽ được thu lại từ quá trình khách hàng tìm hiểu, đến quyết định mua và khi sử dụng.

Khi tìm hiểu kỹ về Insight, bạn sẽ phần nào biết sản phẩm của mình chưa đạt mong muốn của khách hàng. Từ đó đưa ra các phương pháp để khắc phục, giúp trải nghiệm của khách hàng cải thiện một cách đáng kể.

Có được khách hàng tiềm năng

Phân tích Insight khách hàng giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về khách hàng của mình. Từ đó đưa ra được các nội dung quảng cáo phù hợp, chất lượng sản phẩm thu hút sự quan tâm của khách hàng. Đặc biệt là đối với những khách hàng cũ quay lại tìm mua sản phẩm của bạn nhiều lần.

Lưu trữ phản hồi của khách hàng

Những thông tin về trải nghiệm người dùng khi sử dụng sản phẩm sẽ được thu lại từ quá trình khách hàng tìm hiểu, đến quyết định mua và khi sử dụng.

Khi tìm hiểu kỹ về Insight, bạn sẽ phần nào biết sản phẩm của mình chưa đạt mong muốn của khách hàng. Từ đó đưa ra các phương pháp để khắc phục, giúp trải nghiệm của khách hàng cải thiện một cách đáng kể.

Có được khách hàng tiềm năng

Phân tích Insight khách hàng giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về khách hàng của mình. Từ đó đưa ra được các nội dung quảng cáo phù hợp, chất lượng sản phẩm thu hút sự quan tâm của khách hàng. Đặc biệt là đối với những khách hàng cũ quay lại tìm mua sản phẩm của bạn nhiều lần.

Phương pháp bị động: Thường xuyên quan sát và lắng nghe

Quan sát và lắng nghe khách hàng là một trong những phương pháp giúp doanh nghiệp có được khả năng Insight khách hàng tốt dần theo thời gian.

Nếu việc nghiên cứu Marketing có thể giúp doanh nghiệp thu thập những dữ liệu lớn trong một thời gian ngắn, thì phương pháp quan sát & lắng nghe khách hàng có thể coi là phương pháp “mưa dầm thấm lâu”.

Cảm xúc trên gương mặt khách hàng, thái độ và ngữ điệu trong giọng nói, những lời đóng góp ý kiến & phản biện của khách hàng đều là những dữ liệu vô cùng đáng giá để doanh nghiệp hiểu rõ liệu khách hàng có hài lòng khi sử dụng sản phẩm của mình, hay các đặc điểm liên quan đến nhu cầu, mong muốn…

Công cụ hỗ trợ: CRM (Customer Relationship Management)

Các dữ liệu liên quan đến thông tin khách hàng khi thu thập được cần được lưu trữ và truy xuất nhanh chóng mỗi khi cần. Tuy nhiên, nếu chỉ lưu theo cách truyền thống là trên sổ sách hay các tập tin file mềm trên máy tính, doanh nghiệp sẽ gặp khá nhiều trở ngại khi tổng hợp và phân loại.

Số lượng khách hàng ngày càng gia tăng khiến cho việc tổng hợp dễ gây thiếu sót và nhầm thông tin. Vì thế việc áp dụng các phần mềm CRM trong quản lý thông tin khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được khá nhiều công sức và thời gian trong việc thu thập dữ liệu Insight.

Insight khách hàng là cả một “thế giới” rộng lớn, nó đòi hỏi chúng ta phải là những người “nghệ nhân” nghiên cứu thật kỹ lưỡng và không thể hoàn thành tất tần tận trong một thời gian ngắn.